Liệu pháp IV do bác sĩ quản lý! 

Cho dù mục tiêu của bạn là tăng cường nhanh chóng hay phục hồi sau cơn say, các liệu pháp tiêm truyền (IV) của chúng tôi sẽ giúp bạn tiếp tục vận động. Từ thuốc tiêm B12 khi đang di chuyển đến Cocktail trị đau nửa đầu, Cocktail của Myers, Vitamin C Boost, Hangover Cocktail, Super Vitamin Cocktail cho đến Hydrat Drip, chúng tôi đều hỗ trợ bạn.

Bỏ qua
các
Đợi

Đặt lịch hẹn

Truyền dịch IV nhỏ giọt tại enTrust Immediate Care, Houston, TX
Liệu pháp truyền dịch (IV) tại Trung tâm chăm sóc khẩn cấp enTrust.

Dịch vụ Trị liệu Truyền dịch (IV) của chúng tôi

Liệu pháp truyền dịch (IV) là gì?

Liệu pháp tiêm tĩnh mạch (IV) là một kỹ thuật y tế đưa chất lỏng, thuốc và chất dinh dưỡng trực tiếp vào tĩnh mạch của một người. Đường tiêm tĩnh mạch là cách nhanh nhất để đưa chất lỏng và thuốc đi khắp cơ thể, vì chúng được đưa trực tiếp vào hệ tuần hoàn và do đó được phân phối nhanh chóng.

Phương pháp này mang lại một số ưu điểm so với các đường dùng khác, chẳng hạn như đường uống hoặc đường tiêm bắp, bao gồm tác dụng nhanh hơn, sinh khả dụng cao hơn và khả năng sử dụng các chất có thể kém hấp thu hoặc dung nạp bằng các đường khác.

Thuốc được sử dụng thông qua liệu pháp tiêm truyền (IV)

Ngoài chất lỏng, nhiều loại thuốc có thể được tiêm tĩnh mạch. Dưới đây là một số ví dụ phổ biến.

Kháng sinh – Dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

Thuốc giảm đau - Dùng để điều trị các cơn đau cấp tính hoặc mãn tính.

Thuốc hóa trị – Dùng để điều trị ung thư.

Thuốc gây mê – Dùng để gây bất tỉnh hoặc giảm đau trong khi phẫu thuật.

Thuốc chống buồn nôn – Dùng để ngăn ngừa hoặc điều trị buồn nôn và nôn.

Lợi ích của liệu pháp IV

Liệu pháp IV cung cấp một số lợi thế so với các đường dùng khác.

Bắt đầu hành động nhanh hơn: Thuốc và chất lỏng tiêm tĩnh mạch sẽ vào máu ngay lập tức, giúp giảm nhanh các triệu chứng hoặc điều trị các tình trạng bệnh lý.

Sinh khả dụng cao hơn: Sinh khả dụng của một loại thuốc đề cập đến tỷ lệ liều dùng vào được hệ tuần hoàn và sẵn có để phát huy tác dụng điều trị của thuốc. Quản lý IV ​​bỏ qua hệ thống tiêu hóa, dẫn đến sinh khả dụng cao hơn so với đường uống.

Khả năng quản lý các loại thuốc có thể được hấp thu kém hoặc dung nạp kém bằng các đường khác: Một số loại thuốc có thể kém hấp thu hoặc gây tác dụng phụ về đường tiêu hóa khi dùng đường uống. Quản lý IV ​​cho phép phân phối hiệu quả các loại thuốc đó.

Mô tả Hợp chất Truyền dịch (IV) của chúng tôi

Vitamin C

Cần thiết cho việc sản xuất collagen, chức năng miễn dịch, chữa lành vết thương, hấp thụ sắt và bảo vệ chống oxy hóa. Có thể được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị cảm lạnh thông thường và nhiễm virus tái phát, lão hóa da và nếp nhăn, mệt mỏi, thiếu vitamin C và đau cơ xơ hóa.

Nên thận trọng hoặc tránh sử dụng ở những người có tiền sử sỏi thận, rối loạn quá tải sắt, thiếu G6PD, mang thai và/hoặc cho con bú. Uống quá nhiều có thể gây buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu và mất ngủ.

Vitamin B12

Cần thiết cho một số chức năng của cơ thể bao gồm hình thành hồng cầu, chức năng hệ thần kinh, sản xuất và sửa chữa DNA. Có thể dùng để điều trị bệnh thiếu máu, tổn thương thần kinh và suy giảm nhận thức.

Không có mức độ độc tính của Vitamin B12 được xác định, nó thường an toàn và dung nạp tốt. Tuy nhiên, nên tránh dùng B12 ở những người quá mẫn cảm với vitamin.

Vitamin B-complex

Một nhóm vitamin B mạnh mẽ có vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Khu phức hợp sẽ cung cấp năng lượng nhanh chóng cho những người cảm thấy kiệt sức hoặc mệt mỏi. Vitamin B cũng cần thiết cho chức năng và sự phát triển của não, vì vậy có thể giúp cải thiện trí nhớ, sự tập trung và chức năng nhận thức tổng thể. Vitamin B-Complex cũng có thể mang lại tác dụng làm dịu, có thể làm giảm các triệu chứng lo âu và trầm cảm.

Biotin (Vitamin B7)

Một loại vitamin cần thiết cho nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm chuyển hóa carbohydrate, chất béo và protein. Biotin cũng tham gia vào việc duy trì tóc, da và móng khỏe mạnh. Biotin cũng có thể giúp cải thiện việc kiểm soát lượng đường trong máu ở những người mắc bệnh tiểu đường và tiền tiểu đường. Biotin có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng da như chàm, móng giòn và rụng tóc.

Biotin nói chung là an toàn và dung nạp tốt, nhưng nên tránh sử dụng ở những người đã biết quá mẫn cảm với biotin.

Magnesium

Một khoáng chất thiết yếu cần thiết để sản xuất năng lượng, chức năng thần kinh và cơ bắp cũng như điều hòa huyết áp và lượng đường trong máu, nó cũng được biết là cải thiện chất lượng giấc ngủ. Magiê IV có thể được sử dụng để cải thiện hiệu suất thể thao và giảm đau nhức cơ bắp.

Ngộ độc magie rất hiếm nhưng có dấu hiệu bao gồm buồn nôn và nôn, huyết áp thấp và khó thở. Những người mắc bệnh thận hoặc bệnh tim nên tránh dùng magiê qua đường tĩnh mạch.

Folic Acid (Vitamin B9)

Vitamin này rất cần thiết cho việc sản xuất hồng cầu, sửa chữa và sản xuất DNA. Axit folic được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu do số lượng hồng cầu thấp và có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim bằng cách hạ thấp mức homocysteine ​​trong máu.

Không có mức độ độc tính của axit folic được xác định, nó thường an toàn và dung nạp tốt. Liều cao có thể gây ra các triệu chứng GI như buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Dexpanthenol (Vitamin B5)

Dexpanthenol cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate, chất béo và protein để tạo ra năng lượng. Nó cũng cần thiết cho việc sản xuất axit béo, rất quan trọng cho làn da và mái tóc khỏe mạnh. Dexpanthenol đã được biết đến với tác dụng cải thiện các triệu chứng của mụn trứng cá cũng như thúc đẩy quá trình lành vết thương và sửa chữa mô. Nó cũng có thể cải thiện tình trạng mệt mỏi và mất ngủ.

Liều cao dexpanthenol được dung nạp tốt và không có tác dụng độc hại nào được biết đến khi dùng quá nhiều.

Vitamin K

Vitamin này rất cần thiết để giúp chữa lành vết thương thông qua quá trình đông máu và củng cố xương. Vitamin K giúp duy trì mật độ khoáng xương và có thể giúp ngăn ngừa gãy xương và loãng xương, nó cũng có thể giúp ngăn ngừa sự tích tụ canxi trong động mạch.

Zofran

Thuốc dùng để điều trị và ngăn ngừa buồn nôn và nôn. Zofran cũng có thể được sử dụng để điều trị buồn nôn và nôn liên quan đến hóa trị.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm đau đầu và táo bón.

Reglan

Thuốc dùng để điều trị các bệnh thường gặp về đường tiêu hóa như trào ngược dạ dày thực quản, buồn nôn, nôn mửa và giảm nhu động ruột.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm buồn ngủ và bồn chồn.

toradol

Thuốc chống viêm dùng để điều trị cơn đau vừa và nặng, bao gồm cả cơn đau liên quan đến chứng đau nửa đầu.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm nhức đầu, buồn nôn và đau bụng. Thuốc này nên được sử dụng thận trọng ở những người có vấn đề về thận.

Dexamethasone

Một loại steroid được sử dụng để điều trị một số tình trạng phổ biến bao gồm đau nửa đầu, các triệu chứng liên quan đến COVID-19, buồn nôn, nôn mửa và say độ cao.

Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm khó chịu ở bụng và thay đổi khẩu vị.